empty
 
 

Chỉ số Index đô la MỸ là giá trị trung bình của biến động tỷ giá trong sáu loại tiền tệ lớn (EUR, CAD, GBP, JPY, CHF và SEK) so với đồng đô la. Chỉ số Index đồng đô la Mỹ đã được phát minh vào năm 1973 với giá trị ban đầu là 100. Năm 1999 nó đã được sửa đổi để theo dõi đường đi của đồng euro vừa được giới thiệu. Chỉ số này được giao dịch 24 giờ trên NYBOT.

Công thức

USD x = 50.14348112 × EUR/USD(0.576)× USD/JPY(0.136) × GBP/USD(-0.119) × USD/CAD(0.091) × USD/SEK(0.042) × USD/CHF(0.036)

Sử dụng giao dịch

Chỉ số Index đổng đô la Mỹ cho phép các thương nhân có thể xác định được sự năng động của chỉ số đôla trong mối quan hệ với nhóm tiền tệ chính trên thế giới.

Từ quan điểm thực tế của việc sử dụng chỉ số Index đô la Mỹ trong MetaTrader (bao gồm cả giao dịch EUR / USD chính và tài sản khác), xu thế chính là xác định mức độ phân tán và hội tụ giữa chỉ số đô la Mỹ và vốn tài chính.

  • Trong trường hợp chỉ số Index của đô la Mỹ tăng và những tài sản tài chính liên quan khác(như vàng, dầu thô) cũng tăng, nó có nghĩa là đường cong giá của tài sản giao dịch sẽ đảo ngược. Tương tự như vậy, khi chỉ số Index và giá của một tài sản giảm, sự đảo chiều của giá sau này sẽ diễn ra trong một thời gian ngắn.
  • Nếu có biến động giá đi xuống trên bảng các cặp tiền tệ, trong khi dòng chỉ số Index của đồng Euro đang tăng lên, điều này phản ánh sự phân tán giữa giá và giá trị của các chỉ số. Trường hợp này có nghĩa là giá của các cặp tiền tệ sẽ bắt đầu tăng.
  • Thay thế: nếu trong bối cảnh giá cả tăng cao, chỉ số Index của đồng đô la Mỹ di chuyển theo hướng đi xuống, thì giá của các cặp tiền tệ đảo chiều đi xuống có khả năng xuất hiện sớm.

Chú ý rằng! Trước khi sử dụng chỉ số Index của đồng đô la Mỹ cho việc giao dịch, bạn nên hiểu rõ tài sản tài chính nào phản ánh sự chuyển động đồng đô la Mỹ, và những cái nào di chuyển theo cùng một hướng.

Chỉ số Index của đồng đô la Mỹ

Tải xuống


Trở lại danh sách
Không thể nói chuyện ngay bây giờ?
Đặt câu hỏi của bạn trong phần trò chuyện.
Widget callback